Bài Tự Luận Tổng Hợp: Lồng Ngực – Chi Dưới – Tim – Hai Vòng Tuần Hoàn
📘 ĐỀ SỐ 1 (Xác suất cao nhất)
Câu 1 (3đ – Cơ xương): Mô tả cấu tạo lồng ngực và chức năng.
Câu 2 (2đ – Cơ xương): Liệt kê xương chi dưới và mô tả xương chậu.
Câu 3 (3đ – Tuần hoàn): Trình bày cấu tạo tim.
Câu 4 (2đ – Tuần hoàn): Vẽ sơ đồ đại – tiểu tuần hoàn.
BÀI LÀM – ĐỀ GỒM 4 CÂU (10 ĐIỂM)
Câu 1 (3 điểm)
Mô tả cấu tạo lồng ngực và chức năng
1. Cấu tạo chung của lồng ngực
1.1. Bộ khung xương
-
12 đốt sống ngực (T1–T12) phía sau.
-
12 đôi xương sườn:
-
Sườn thật (1–7): gắn trực tiếp với xương ức.
-
Sườn giả (8–10): nối vào sụn sườn của sườn trên.
-
Sườn cụt (11–12): tự do, không nối ức.
-
-
Xương ức gồm: cán ức – thân ức – mỏm mũi kiếm.→ Tạo thành khung xương cong, đàn hồi, bảo vệ tốt và cho phép giãn nở khi hô hấp.
1.2. Hệ thống khớp – sụn – cơ
-
Khớp ức – sườn, khớp sườn – sống cho phép sườn nâng lên/hạ xuống.
-
Sụn sườn tạo độ đàn hồi.
-
Cơ hô hấp: cơ hoành, cơ liên sườn ngoài – trong, cơ ngực, cơ răng trước… thay đổi thể tích lồng ngực.
1.3. Khoang ngực và màng phổi
Hai khoang phổi và trung thất nằm trong lồng ngực. Mỗi phổi có màng phổi tạng – màng phổi thành bao bọc, tạo khoang ảo giúp phổi di động dễ dàng khi hít thở.
2. Chức năng của lồng ngực
2.1. Bảo vệ cơ quan quan trọng
Bảo vệ tim, phổi, khí quản, thực quản, mạch máu lớn khỏi tổn thương.
2.2. Tham gia hô hấp
-
Hít vào: cơ hoành hạ, sườn nâng → thể tích tăng → khí vào phổi.
-
Thở ra: cơ hoành nâng, sườn hạ → thể tích giảm → khí thoát ra.
2.3. Điều hòa áp lực – tuần hoàn
Áp lực âm trong lồng ngực giúp hồi lưu tĩnh mạch về tim.
2.4. Là điểm bám cơ chi trên
Cung cấp điểm tựa cho cơ ngực lớn, cơ răng trước… giúp vận động chi trên.
Câu 2 (2 điểm)
Liệt kê xương chi dưới và mô tả xương chậu
1. Liệt kê xương chi dưới
1.1. Đai chậu
-
Hai xương chậu (mỗi xương gồm: xương cánh chậu, xương ngồi, xương mu).
1.2. Xương đùi – gối – cẳng chân
-
Xương đùi (dài và khỏe nhất cơ thể).
-
Xương bánh chè.
-
Xương chày (chịu lực) và xương mác (ổn định cổ chân).
1.3. Bàn chân
-
7 xương cổ chân.
-
5 xương bàn chân.
-
Các đốt ngón chân.
2. Mô tả xương chậu
2.1. Cấu tạo
Ba phần hòa nhập tại ổ cối, tiếp khớp với chỏm đùi tạo khớp háng.
2.2. Đặc điểm
-
Mào chậu – mốc giải phẫu quan trọng.
-
Lỗ bịt cho mạch – thần kinh đi qua.
-
Khuyết ngồi lớn/nhỏ – đường đi thần kinh hông.
-
Khớp cùng – chậu nối xương chậu với cột sống.
2.3. Chức năng
-
Truyền lực từ thân xuống chi dưới.
-
Bảo vệ tạng chậu.
-
Điểm bám cơ lớn.
-
Tạo khung chậu hỗ trợ sinh sản.
Câu 3 (3 điểm)
Trình bày cấu tạo tim
1. Vị trí – hình thể
Nằm trong trung thất giữa, hơi lệch trái; đáy hướng lên phải, mỏm tim ở KLS V đường trung đòn trái.
2. Cấu tạo ngoài
-
Màng ngoài tim: lớp sợi + lớp thanh mạc (lá thành – lá tạng).
-
Các rãnh tim: rãnh vành, rãnh gian thất trước/sau chứa mạch vành.
3. Cấu tạo trong
-
Tâm nhĩ phải: nhận máu từ TMC trên – dưới.
-
Tâm nhĩ trái: nhận máu từ 4 TM phổi.
-
Tâm thất phải: bơm máu lên động mạch phổi.
-
Tâm thất trái: bơm máu vào động mạch chủ, thành dày nhất.
4. Hệ thống van
-
Van 3 lá, van 2 lá (nhĩ–thất).
-
Van động mạch phổi và van động mạch chủ (bán nguyệt).→ Giữ máu chảy một chiều.
5. Thành tim & dẫn truyền
-
3 lớp: nội tâm mạc – cơ tim – ngoại tâm mạc.
-
Hệ dẫn truyền: SA → AV → bó His → Purkinje → điều hòa co bóp đồng bộ.
Câu 4 (2 điểm)
Vẽ sơ đồ đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn
Đăng bình luận