Đề kiểm tra GP–SL: Tim, Xương chậu và Áp suất máu trong tuần hoàn

ĐỀ SỐ 4 (Thay thế đề nâng cao)

Câu 1 (5đ – Tuần hoàn): Cấu tạo tim + chu kỳ tim.

Câu 2 (3đ – Cơ xương): Cấu tạo – chức năng xương chậu.

Câu 3 (2đ – Tuần hoàn): Ích lợi của áp suất máu trong tuần hoàn.

BÀI LÀM

ĐỀ SỐ 4 – Bài làm chi tiết (Phong cách 9–10 điểm)

Câu 1 (5 điểm – Tuần hoàn)

Cấu tạo của tim và chu kỳ tim

1. Cấu tạo ngoài của tim

Tim nằm trong trung thất giữa, hơi lệch trái, hình tháp, kích thước tương đương nắm tay.

  • Đỉnh tim: hướng xuống – trước – trái.

  • Đáy tim: hướng lên – sau.

  • Bốn buồng tim:

    • Hai tâm nhĩ (nhĩ phải – nhĩ trái).

    • Hai tâm thất (thất phải – thất trái).

2. Cấu tạo trong (chi tiết buồng tim)

  • Tâm nhĩ phải: nhận máu tĩnh mạch từ TMC trên, TMC dưới, xoang TM vành.

  • Tâm thất phải: bơm máu lên động mạch phổi.

  • Tâm nhĩ trái: nhận máu từ 4 TM phổi.

  • Tâm thất trái: thành dày nhất, bơm máu vào động mạch chủ.

  • Van tim:

    • Van nhĩ–thất: hai lá (trái), ba lá (phải).

    • Van bán nguyệt: van động mạch phổi, van động mạch chủ.

3. Thành tim gồm 3 lớp

  • Nội tâm mạc: lớp trong, trơn, giảm ma sát.

  • Cơ tim (myocardium): dày, có tính tự động.

  • Ngoại tâm mạc (màng tim): bảo vệ và cố định tim.

4. Hệ thống dẫn truyền tim

  • Nút xoang nhĩ (SA): chủ nhịp, tự phát xung 60–100 lần/phút.

  • Nút nhĩ–thất (AV): trì hoãn dẫn truyền để nhĩ co trước thất.

  • Bó His – mạng Purkinje: dẫn truyền nhanh, giúp thất co mạnh và đồng bộ.

Ý nghĩa: bảo đảm tim đập nhịp nhàng, hiệu quả, ngay cả khi tách khỏi hệ thần kinh.


Chu kỳ tim

Chu kỳ tim = thời gian từ đầu co bóp → cuối pha giãn tiếp theo (khoảng 0,8s khi nghỉ).
Gồm 3 pha lớn:

1. Pha nhĩ thu (0,1s)

  • Nhĩ co → đẩy 20–30% lượng máu cuối cùng xuống thất.

  • Van nhĩ–thất mở, van bán nguyệt đóng.

2. Pha thất thu (0,3s)

  • Co đẳng tích: thất co nhưng van đều đóng → áp tăng.

  • Tống máu: khi áp lực thất > áp lực động mạch, van bán nguyệt mở → máu bơm ra ngoài.

3. Pha giãn chung (0,4s)

  • Thất giãn → hút máu từ nhĩ xuống.

  • Van nhĩ–thất mở, máu đầy trở lại.

Ý nghĩa sinh lý của chu kỳ tim

  • Bảo đảm tim hoạt động nhịp nhàng – có chu kỳ nghỉ đủ dài để cơ tim hồi phục.

  • Phân phối máu hiệu quả đến toàn bộ cơ thể.

  • Thay đổi linh hoạt theo nhu cầu: khi gắng sức → tăng nhịp, giảm thời gian pha giãn.

Liên hệ YHCT

  • Tim tương ứng Tâm – chủ huyết mạch, chủ thần minh.

  • Chu kỳ tim hài hòa → huyết mạch thông suốt → thần minh ổn.

  • Rối loạn nhịp tương ứng “Tâm khí hư, Tâm âm hư, Đàm trọc nghịch…” tùy biểu hiện.



Câu 2 (3 điểm – Cơ xương)

Cấu tạo – chức năng của xương chậu

1. Cấu tạo xương chậu

Xương chậu gồm hai xương cánh chậu + xương cùng - cụt, tạo thành vòng chậu.
Mỗi xương cánh chậu gồm ba phần:

  1. Xương chậu (Ilium) – phần trên rộng, có mào chậu.

  2. Xương ngồi (Ischium) – phần sau – dưới.

  3. Xương mu (Pubis) – phần trước – dưới.

Các phần này hòa nhập tại ổ cối – nơi khớp với chỏm xương đùi tạo khớp háng.

2. Khớp và dây chằng

  • Khớp mu: ít di động, chắc.

  • Khớp cùng–chậu: chịu lực lớn nhất cơ thể.

  • Dây chằng cùng–chậu trước, sau, trong: siêu vững chắc → ổn định khung chậu.

3. Chức năng chính

  • Chịu lực: truyền trọng lượng từ thân xuống chân.

  • Bảo vệ tạng vùng chậu: bàng quang, tử cung, trực tràng.

  • Điểm bám cơ: cơ bụng, cơ lưng, cơ đùi…

  • Sinh sản: khác biệt giữa nam và nữ (khung chậu nữ rộng → thuận lợi sinh nở).

Liên hệ lâm sàng

  • Gãy xương chậu nặng → mất nhiều máu do mạng mạch phong phú.

  • Sai khớp cùng–chậu → đau thắt lưng – hông thường gặp.

Liên hệ YHCT

  • Vùng chậu liên hệ mạch Nhâm, Đốc, Xung và các huyệt Quan nguyên, Khí hải.

  • Chứng đau vùng chậu liên quan “Can – Thận hư, Hàn ngưng, Thấp trệ…”



Câu 3 (2 điểm – Tuần hoàn)

Ích lợi của áp suất máu trong tuần hoàn

1. Khái niệm

Áp suất máu = lực máu tác động lên thành mạch khi tim bơm.

2. Lợi ích quan trọng

  1. Giúp máu lưu thông một chiều từ cao → thấp (ĐMC → mao mạch → TM → tim).

  2. Duy trì tưới máu các cơ quan: não, tim, thận…

  3. Tham gia điều hòa phân phối máu: cơ quan hoạt động mạnh (cơ, tim) sẽ nhận nhiều máu hơn.

  4. Tạo chênh áp cần thiết cho trao đổi khí – chất tại mao mạch.

  5. Hỗ trợ hồi lưu tĩnh mạch khi kết hợp với van tĩnh mạch, bơm cơ và áp lực hô hấp.

Liên hệ lâm sàng

  • Tụt huyết áp → choáng, thiếu máu não.

  • Tăng huyết áp → tổn thương thận, tim, nguy cơ đột quỵ.

Liên hệ YHCT

  • Huyết áp thấp gắn với “Khí hư, Dương hư”.

  • Huyết áp cao gắn với “Can dương vượng, Đàm hỏa”.

Không có nhận xét nào

Hình ảnh chủ đề của jangeltun. Được tạo bởi Blogger.